Phân biệt ‘who’ và ‘whom’

“Katty is someone … plays badminton really well”.

Chỗ trống này ta nên điền “Who” hay “Whom” đây? Chúng mình đã nhận được rất nhiều câu trả lời và trong đó thì số lượng người trả lời là “who” và “whom” thì tương đương nhau. Có vẻ các bạn vẫn khá là nhầm lẫn về cách sử dụng của 2 đại từ quan hệ này. Vì vậy, hôm nay chúng mình đã chuẩn bị một bài học siêu tâm huyết để giúp các bạn có thể phân biệt được 2 đại từ quan hệ này. Giờ ta bắt đầu bài học ngay thôi nào.

Bài học ngày hôm nay cũng chỉ có 2 phần siu ngắn thoi: Cách sử dụng Who, Whom và cách phân biệt 2 đại từ quan hệ này.

Bắt đầu bài học ngay thôi nào!

1. Cách sử dụng Who và Whom

1.1. Cách sử dụng who

Who là một đại từ quan hệ.

Xem thêm:  Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh

Who đóng vai trò làm chủ ngữ (hay còn gọi là chủ từ) trong câu.

Who được dùng để chỉ người và thay thế cho chủ ngữ I/ he/ she/ we/ they.

Who có thể thay thể cho danh từ chỉ một hay nhiều người trong cả 2 mệnh đề: xác định và không xác định.

Who thường được sử dụng trong văn nói hơn văn viết, văn phong thân mật.

Ví dụ: The doctor, who is wearing a blue skirt, is really friendly. (Bác sĩ, người mặc váy màu xanh, thực sự rất thân thiện).

1.2. Cách sử dụng Whom:

Whom cũng là một đại từ quan hệ.

Whom đóng vai trò làm tân ngữ trong câu (hay còn gọi là túc từ).

Whom thường được dùng trong văn viết hơn là văn nói, văn phong trang trọng.

Whom có thể thay thể cho danh từ chỉ một hay nhiều người trong cả 2 mệnh đề: xác định và không xác định.

– Đứng sau Whom sẽ là một đại từ.

Whom thường đứng sau một giới từ. (Are you talking to whom?)

Xem thêm:  Phân biệt intelligent, clever và smart

Ví dụ: The man whom you went with last night is my boyfriend. (Người đàn ông mà bạn đã đi cùng đêm qua là bạn trai của tôi).

2. Cách phân biệt 2 đại từ quan hệ Who và Whom

2.1. Văn phong: văn nói/ văn viết

  • Who thường được dùng trong văn nói, văn phong thân mật hơn là văn viết.
  • Ngược lại, Whom thì thường được sử dụng trong những trường hợp trang trọng, văn viết nhiều hơn.

Ví dụ: 

Văn nói: The girl who you are working with is my sister. (Cô gái mà bạn đang làm việc cùng là em gái của tôi).

Văn viết: The girl whom you are working with is my sister. (Cô gái mà bạn đang làm việc cùng là em gái của tôi).

2.2. Vai trò

  • Who đóng vai trò làm chủ ngữ, chủ từ: …N (chỉ con người) + who + V + O.
  • Whom đóng vai trò làm tân ngữ, túc từ: … N (chỉ con người) + whom + S + V.

Ví dụ

  • Bob asked me about the girl who is my best friend. (Bob hỏi tôi về cô gái người mà là bạn thân nhất của tôi).
  • Peter is the person whom all the students need to obey. (Peter là người mà tất cả học sinh đều phải tuân theo).

2.3. Trong câu hỏi

  • Who đóng vai trò làm chủ thể gây ra hành động trong câu hỏi.
  • Giới từ thì luôn đứng cuối câu hỏi mà có who.
  • Whom được dùng để chỉ người mà hành động trong câu hỏi hướng tới.
  • Whom thường đứng sau giới từ trong câu hỏi.
Xem thêm:  Phân biệt A number of và the number of

Ví dụ:

  • Who broke this vase? (Ai đã làm vỡ chiếc bình này?)
  • Hey! Does Ba know with whom his daughter is playing ? (Hey! Ba có biết con gái anh ta đang chơi với ai không đấy?)

KẾT LUẬN: Bài học của chúng ta đến đây là phải kết thúc rồi. Mặc dù kiến thức thì không nhiều nhưng nếu bạn không để ý thì vẫn có thể nhầm lẫn giữa who và whom đó. Học đến đây chắc các bạn cũng đã biết được đáp án của câu hỏi trên đúng không. Vậy thì chào tạm biệt các bạn và hẹn gặp lại các bạn ở những chuyên đề tiếp theo nha.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *