“A number of”, “The number of” dùng thế nào cho đúng? Mới đầu nhìn lướt qua các bạn sẽ nghĩ rằng 2 cặp từ này có cách dùng giống nhau đúng không. No no, sai lầm rồi nhé, nhìn chúng giống nhau vậy thôi nhưng thực chất là khác nhau lắm đó. Cùng chúng tớ khám phá xem 2 cặp từ này có điểm gì khác nhau nha! Let’s go!
Muốn biết chúng khác nhau ở đâu thì đầu tiên ta cần phải phân tích định nghĩa cũng như cách dùng của chúng đã.
1. Định nghĩa
1.1. “A number of” là gì?
- Nghĩa: một vài, một số, một chút.
- Vai trò: là từ dùng để chỉ số lượng, dùng khi muốn diễn tả có 1 số người , vài người hoặc 1 vài cái gì đó.
- Vị trí: thường đứng trước danh từ số nhiều (plural noun) và động từ được chia ở dạng số nhiều (plural verb).
Ví dụ: A number of questions have been answered. (Một số câu hỏi đã được trả lời rồi).
1.2. “The number of” là gì?
- Nghĩa: số lượng của/ số lượng những.
- Vai trò:
- Chỉ số lượng: đứng trước danh từ số nhiều (plural noun) và động từ được chia ở dạng số ít (singular verb).
- Chỉ số lượng co chung tính chất: động từ được chia ở dạng số nhiều mang tính chất của danh từ (nhấn mạnh về mặt tính chất).
Ví dụ:
- Nowadays, the number of covid cases has reached thousands. (Ngày nay, số lượng trường hợp covid đã lên đến hàng nghìn).
- The number of students in this class are lazy. (Số lượng học sinh trong lớp học này đều lười biếng).
2. Cách dùng cấu trúc A number of và The number of.
2.1. Cách dùng cấu trúc A number of:
Cấu trúc: A number of + Plural noun (Danh từ số nhiều) + Plural verb (Động từ chia dạng số nhiều).
Cách sử dụng: dùng khi muốn chỉ 1 vài người, 1 số người hay 1 vài cái gì đó.
Ví dụ: A number of victims were taken to the emergency in time. (Một số nạn nhân đã được đưa đi cấp cứu kịp thời).
-> Ở đây, nhiều người nhìn thấy “A” thì nghĩ đó là dấu hiệu của số ít nên cũng chia động từ ở dạng số ít, nhưng đây hoàn toàn là sai lầm nha. Vì ta phải xét theo ngữ nghĩa và cấu trúc của câu chứ không phải chỉ 1 thành phần của câu.
2.2. Cách dùng cấu trúc The number of
Cấu trúc: The number of + Plural noun (Danh từ số nhiều) + Singular verb (Động từ chia ở dạng số ít).
Cách sử dụng:
- Khi muốn chỉ số lượng thì động từ theo sau danh từ sẽ phải chia ở dạng số ít (Singular verb).
- Khi muốn nhấn mạnh về mặt tính chất thì động từ theo sau danh từ sẽ được chia ở dạng số nhiều (Plural verb).
Ví dụ:
- The number of residents has increased significantly in the last few years. (Số lượng cư dân đã tăng lên đáng kể trong vài năm gần đây).
- The number of apples are ripe. (Số táo đó đều đã chín).
Lưu ý: Người ta thường sử dụng The number of với nghĩa chỉ số lượng nhiều và phổ biến hơn.
Sau khi đã tìm hiểu về định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng của A number of và The number of thì ta bắt đầu vào bước so sánh và phân biệt chúng thôi!
3. Những điểm chung giống nhau
Theo sau A number of và The number of đều là danh từ số nhiều.
Danh từ số nhiều được chia làm 2 loại: Danh từ có quy tắc và bất quy tắc.
Danh từ số nhiều có quy tắc | |
Thêm “s” vào sau Danh từ | Ví dụ: cup -> cups |
Danh từ kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” -> thêm “es’ | Ví dụ: quiz -> quizzes |
Danh từ kết thúc bằng “Fe” -> Đổi “fe” thành “v” + es | Ví dụ: life -> lives |
Danh từ kết thúc bằng phụ âm “o” -> thêm “s, es” | Ví dụ: zoo -> zoos |
Danh từ kết thúc bằng phụ âm “y” -> đổi “y” thành “i” rồi thêm es. | Ví dụ: baby -> babies |
Danh từ số nhiều bất quy tắc | |
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
Child | Children |
Sheep | Sheep |
Man | Men |
Woman | Women |
Mouse | Mice |
Goose | Geese |
Person | People |
Tooth | Teeth |
Foot | Feet |
Deer | Deer |
4. Sự khác nhau giữa A number of và The number of
A number of | The number of | ||
Nghĩa | Một vài, một số | Số lượng | |
Vai trò | Chỉ số lượng người/ vật nào đó nhiều hơn một nhưng không xác định rõ là bao nhiêu. | Chỉ “số lượng” của người hoặc vật đó. | |
Cách sử dụng | Động từ chia dạng số nhiều |
|
|
Cách chia động từ trong các thì | Hiện tại đơn | A number of + Plural noun + Plural verb.
Động từ thường thì ở dạng nguyên mẫu; to be – are. |
The number of + Plural noun + Singular verb.
Động từ thường thêm s/ es; to be – is. |
Hiện tại tiếp diễn | A number of + Plural noun + are + V-ing
Ví dụ: A number of children are playing outside. |
The number of + Plural noun + is + V-ing
Ví dụ: The number of children is playing outside. |
|
Hiện tại hoàn thành | A number of + Plural noun + have + V-ed/ V3.
Ví dụ: A number of children have studied hard. |
The number of + Plural noun + has + V-ed/ V3.
Ví dụ: The number of children has studied hard. |
|
Quá khứ đơn | A number of + Plural noun + were
Ví dụ: A number of children were taller than before. |
The number of + Plural noun + was
Ví dụ: The number of children was taller than before. |
|
Quá khứ tiếp diễn | A number of + Plural noun + were + V-ing
Ví dụ: A number of children were playing outside. |
The number of + Plural noun + was + V-ing
Ví dụ: The number of children was playing outside. |
KẾT LUẬN: Bài học hôm nay của chúng ta đến đây là kết thúc ròi. Tóm lại, để dễ nhớ thì chúng ta nên nhớ A number of thì đi với động từ chia dạng số nhiều, và ngược lại The number of thì động từ chia dạng số ít. Tuy nhiên, các bạn vẫn phải nắm chắc các kiến thức trong bài nha. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài học tiếp theo!